Tôn là vật liệu làm mái được ưa chuộng bởi giá thành tương đối rẻ, dễ thi công và độ bền khá cao. Kích thước tôn lợp mái nhà là điều cần biết để tính toán chính xác số lượng và chi phí cần thiết để tránh những lãng phí không đáng có. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua quy cách tôn lợp của một số mẫu tôn phổ biến hiện nay, để có thể dễ dàng hơn khi chọn lựa nhé!
1. Trọng lượng tôn lợp mái thường là bao nhiêu?
Không có một con số quy định trọng lượng tôn lợp mái, vì tôn lợp mái có rất nhiều loại khác nhau, có những đặc điểm và công dụng khác nhau, như: tôn cách nhiệt, tôn giả ngói, tôn lạnh, tôn cán sóng...Chính vì vậy, quy cách tôn lợp có rất nhiều loại khác nhau, tùy thuộc kích cỡ và độ dốc mái mà bạn muốn lợp để xác định thước, trọng lượng mái phù hợp với diện tích bề mặt sàn của ngôi nhà bạn.
Công thức cơ bản tính trọng lượng tôn lợp mái được tính như sau:
m(kg) = T (mm) x W(mm) x L(mm) x 7,85
Trong đó:
- m : trọng lượng
- T : độ dày tôn lợp
- W : chiều rộng tôn lợp
- L : chiều dài tôn lợp
- 7,85 là khối lượng riêng của chất liệu làm tôn lợp.
2. Cách tính diện tích mái tôn lợp:
Theo quy cách tôn lợp mái, ta có cách tính diện tích mái tôn lợp chính xác nhất được kiểm chứng từ các chuyên gia chuyên nghiệp như sau:
Xác định diện tích mái tôn bề mặt:
Xác định chiều cao và diện tích mặt sàn của ngôi nhà.Ta dựng chiều cao từ mái xuống sàn nhà để biết chiều rộng. Từ đỉnh kéo xuống ta xác định được chiều cao kèo thép, sau đó sử dụng công thức tính cạnh huyền tam giác vuông ta tính được độ dốc của mái tôn. Và dựa theo công thức:
(Chiều dốc mái tôn x 2) x chiều dài mặt sàn = diện tích bề mặt mái tôn
Tính vật liệu làm dốc mái tôn dựa theo số liệu về diện tích bề mặt mái tôn.
Theo cách này thì linh hoạt theo từng loại tôn vì vậy không có 1 quy ước nhất định nhé!
3. Quy cách tôn lợp mạ màu:
Chúng ta đều biết, tôn mạ màu hiện nay được dùng phổ biến và rộng rãi trong những công trình công nghiệp, dân dụng hay chế tạo thiết bị, đồ dùng gia đình hàng ngày…bởi những ưu điểm vượt trội. Tuy nhiên, điều mà mỗi khách hàng quan tâm không chỉ là tính năng, giá thành, độ bền,… của sản phẩm mà còn là quy cách tôn lợp của loại vật liệu này.
Các sản phẩm mà các thương hiệu lớn sản xuất như: Hoa sen, Hòa Phát, Đông Á, Phương Nam…..Đều đáp ứng được các tiêu chuẩn quốc tế như: Tiêu chuẩn công nghệ Nhật Bản JIS G3312:1994, Tiêu chuẩn Châu Âu EN10169, Tiêu chuẩn Mỹ ASTM A755/A755-03 và các tiêu chuẩn riêng của mỗi thương hiệu.
Độ dày của màng sơn: được kiểm soát bằng dụng cụ đo quang học.
Loại sóng: 5 sóng vuông, 8 sóng vuông, 9 sóng vuông, 11 sóng, 13 sóng la phông, sóng tròn, sóng kliplock, sóng seamlock, tấm phẳng (dạng cuộn, dạng tấm)…
Một số quy cách tôn lợp về độ dày, chiều rộng, trọng lượng cuộn, độ dày lớp màng sơn. Bạn có thể tham khảo như sau:
Tiêu chuẩn |
Quy cách sản phẩm |
Độ dày (mm) |
0.16 ÷ 0.8 |
Chiều rộng (mm) |
914 ÷ 1250 |
Trọng lượng cuộn (tấn) |
Tối đa 10 |
Độ dày lớp màng sơn (µm) |
06 ÷ 30 |
Trọng lượng của mái tôn
4. Top 5 thương hiệu sản xuất tôn lợp mái tốt nhất hiện nay:
Hiện nay trên thị trường có nhiều nhà máy, thương hiệu sản xuất tôn lợp mái uy tín, chất lượng, có độ bền cao, giá thành hợp lý, lại được nhiều người ưa chuộng và tin tưởng sử dụng. Bạn có thể tham khảo về giá, và những thông tin chi tiết về các thương hiệu tôn lợp mái ở những nhà sản xuất uy tín sau tại công ty Tân Hồng Phúc:
- Tôn Hoa Sen
- Tôn Đông Á
- Tôn Việt Nhật
- Tôn Phương Nam
- Tôn Hòa Phát
Hy vọng với những thông tin mà bài viết vừa chia sẻ về quy cách tôn lợp và những cách tính diện tính mái tôn, độ dày tôn cụ thể, bạn sẽ nắm được phần nào chi phí mà bạn cần phải dự trù khi cất nhà. Tùy theo tình hình tài chính mà bạn hãy đưa ra những quyết định đúng đắn khi “an cư” nhé!
Tôn lợp mái nhà xưởng - nhà tiền chế
Quy cách lợp mái tôn theo tiêu chuẩn
Quy cách tôn lợp cho mái nhà
THÔNG TIN LIÊN HỆ
CÔNG TY TNHH VLXD TÔN THÉP TÂN HỒNG PHÚC
Địa chỉ: 1181 Đại lộ Bình Dương, KP 3A, P. Thới Hòa, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương
Hotline: 0274 625 6699 | 0947 9595 88
Email: tontheptanhongphuc@gmail.com
Fanpage: https://www.facebook.com/VLXDTanHongPhuc/